HỢP ĐỒNG MẪU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------o&o------------
Bắc Giang, ngày ….. tháng ….. năm ……
 
HỢP ĐỒNG
THUÊ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, PHẦN DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Số: ……../……./HĐTVP-VT
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Các Bên dưới đây gồm:
I. BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH VIỆT THẮNG
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 2400101782
- Người đại diện theo pháp luật: LÊ VĂN THÙA          Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Địa chỉ: Tòa nhà đa năng Việt Thắng, Đường Hoàng Văn Thụ, Phường Xương Giang, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.
- Điện thoại liên hệ: 02043.558.216              Fax: 02043.558.720
- Số tài khoản: 2500211000030  Tại Ngân hàng: NH Nông Nghiệp & PTNT Tỉnh Bắc Giang
- Mã số thuế: 2400101782
II. BÊN THUÊ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………...
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
- Sinh ngày: ……/…../…..              Giới tính: …………             Quốc tịch: …………………
- Số CCCD hoặc Số Hộ chiếu: …………….     Cấp ngày: ……….     Nơi cấp: ……………
- Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ: …………………………..                Fax (nếu có): không có
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng thuê  văn phòng với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Các thông tin về văn phòng cho thuê
1. Vị trí toà nhà văn phòng: Tòa nhà đa năng Việt Thắng, Đường Hoàng Văn Thụ, phường Xương Giang, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khách gắn liền với đất số B0 216668 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang cấp ngày 18/06/2013
2. Vị trí, địa điểm văn phòng: Phòng ……. tại tầng ……..
3. Hiện trạng về chất lượng văn phòng: Phòng …… tại tầng ……, bê tông, tổng diện tích: 3.238 m2
4. Diện tích của văn phòng: ……… m2
5. Công năng sử dụng: Dùng để làm văn phòng làm việc
6. Trang thiết bị kèm theo: Trang thiết bị có Biên Bản bàn giao kèm theo (Biên Bản bàn giao ký khi giao nhà)
Điều 2. Giá thuê
1. Giá thuê văn phòng là: ……………………..đồng/tháng (Bằng chữ: ………………………) Giá cho thuê đã (hoặc chưa) bao gồm phí VAT.
Giá thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành văn phòng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
Đơn giá sẽ được ổn định trong…….. năm đầu tiên (tính từ ngày …../…../….. đến …../…../……..). Kể từ ngày ……/……/…… trở đi nếu Bên B có nhu cầu thuê tiếp thì tùy theo tình hình thực tế hai bên sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm giá thuê văn phòng và có phụ lục điều chỉnh giá thuê kèm theo.
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
- Tiền nước: ………./m3 (Giá của Công ty CP Nước Sạch BG quy định cho tòa nhà).
- Tiền điện: Bên thuê thanh toán trực tiếp với Công ty Điện lực Bắc Giang.
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản qua ngân hàng hoặc tiền mặt.
2. Thời hạn thực hiện thanh toán: Thanh toán ……. năm/lần. Lần đầu thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Những lần thanh toán tiếp theo thanh toán tiền trong vòng 10 ngày đầu của mỗi kỳ.
Điều 4. Thời hạn cho thuê văn phòng
1. Thời hạn cho thuê văn phòng: ……. năm tính từ ngày ……/…../…… đến …../…../…..
2. Thời điểm giao nhận văn phòng: Ngày …… tháng …… năm ……..
3. Hồ sơ kèm theo: Giấy tờ chứng minh nhà đất thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê.
Điều 5. Sử dụng văn phòng của bên thuê
1. Mục đích sử dụng văn phòng của bên thuê: Dùng để làm trụ sở của doanh nghiệp dự kiến thành lập tại Việt Nam.
2. Các hạn chế sử dụng văn phòng: Không có
3. Đóng phí dịch vụ, phí quản lý vận hành: Thực hiện theo quy định của Toà nhà
4. Ban hành và tuân thủ nội quy, quy chế quản lý vận hành của khu nhà ở, dự án: Thực hiện theo quy định của Toà nhà
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
1. Quyền của bên cho thuê
a) Yêu cầu bên thuê nhận văn phòng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng văn phòng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp văn phòng khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản;
g) Yêu cầu bên thuê giao lại văn phòng khi hết thời hạn thuê;
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Giao văn phòng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng văn phòng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa văn phòng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
1. Quyền của bên thuê
a) Yêu cầu bên cho thuê giao văn phòng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về văn phòng;
c) Được đổi văn phòng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ văn phòng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa văn phòng trong trường hợp văn phòng hợp bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản;
k) Bên thuê được miễn phí để xe máy trên tầng 2 của nhà để xe. Hiện tại chỗ để xe ô tô trong nhà xe đã hết. Nếu có xe ô tô thì Bên thuê phải chủ động tìm chỗ để xe hoặc để xe ở hành lang của tòa nhà theo sự hướng dẫn của Bảo vệ.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê
a) Bảo quản, sử dụng văn phòng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê văn phòng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Sử dụng văn phòng đúng mục đích theo đúng công năng của văn phòng và sửa chữa hư hỏng của văn phòng do lỗi của mình gây ra;
d) Trả văn phòng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ văn phòng nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê;
e) Bên B nếu để xảy ra cháy nổ, hỏa hoạn, hư hỏng trong phòng …… mà liên quan đến khu vực xung quanh phải đền bù thiệt hại hoàn toàn về vật chất đối với phòng ……của bên A và bên thứ 3 (nếu có) theo giá trị trường và chịu trách nhiệm trước Công ty TNHH Việt Thắng và pháp luật Việt Nam.
f) Tôn trọng quy tắc sinh hoạt trong tòa nhà, không được tàng trữ cất giấu đồ cấm theo quy định của nhà nước Việt Nam.
g) Thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và trang thiết bị trong căn hộ theo quy định của tòa nhà và theo sự hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
h) Tôn trọng quy tắc sinh hoạt trong tòa nhà chỉ được dùng bếp điện và bếp từ, để đảm bảo an toàn khi sử dụng, tránh để xảy ra cháy nổ.
i) Sau khi hết hạn hợp đồng nếu bên thuê không có nhu cầu thuê tiếp thì khi trả lại mặt bằng thuê, ngoài những trang thiết bị thuộc quyền sở hữu của bên thuê thì bên thuê được phép mang đi. Khi chuyển đi mà văn phòng cho thuê của bên cho thuê không sạch sẽ và bị xuống cấp thì bên thuê có trách nhiệm dọn dẹp, sửa chữa cho Bên A trước khi bàn giao trả lại văn phòng thuê cho bên cho thuê  với đầy đủ trang thiết bị còn sử dụng được (theo biên bản bàn giao).
k) Bên thuê không được dán tranh ảnh lên tường bằng keo hoặc băng dính mà chỉ được phép khoan vít để treo (hỏi ý kiến anh Nga nhân viên điện nước của tòa nhà trước khi khoan để tránh khoan vào đường dây điện nước của văn phòng). Bên thuê chỉ được phép vận chuyển những đồ đạc văn phòng có trọng lượng nhẹ nhưng phải có ý thức giữ gìn thang máy cho bên cho thuê. Những đồ đạc nặng bên thuê phải có trách nhiệm báo cáo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý mới được vận chuyển qua thang máy. Nếu bên thuê chưa được sự đồng ý của bên cho thuê mà tự vận chuyển những đồ đạc có trọng lượng nặng qua thang máy gây hư hỏng thang máy thì bên thuê phải có trách nhiệm bồi thường hoàn toàn thiệt hại hư hỏng thang máy cho bên cho thuê.
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng: Sẽ chịu phạt bằng 03 tháng tiền thuê nhà, chịu bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra. khắc phục hậu quả do vi phạm hợp đồng.
2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng: Sẽ chịu phạt bằng 03 tháng tiền thuê nhà, chịu bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra. khắc phục hậu quả do vi phạm hợp đồng.
3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
Do các bên thỏa thuận: Sẽ chịu phạt bằng 03 tháng tiền thuê nhà, chịu bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra. khắc phục hậu quả do vi phạm hợp đồng.
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên thuê chậm thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này; Sử dụng không đúng mục đích thuê theo thỏa thuận tại điều 5 của hợp đồng; Cố ý làm hư hỏng hoặc tự cơi nới sửa chữa mà chưa có sự chấp thuận của bên cho thuê theo thỏa thuận tại điều 7 của hợp đồng.
c) Bên cho thuê chậm bàn giao văn phòng theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;
d) Quyền sử dụng diện tích thuê của Bên thuê bị hạn chế bởi bên thứ ba.
e) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường do hai bên thỏa thuận cụ thể.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn Tòa án để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký hợp đồng.
2. Hợp đồng này có 12 điều, được lập thành 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên thuê giữ 01 bản, Bên cho thuê giữ 01 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Kèm theo hợp đồng này các giấy tờ về văn phòng. Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
 
ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ

 
 
ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ